Các yếu tố ảnh hưởng tới độ chính xác khi tiện bậc, tiện rãnh và cắt đứt

Các yếu tố ảnh hưởng tới độ chính xác khi tiện bậc, tiện rãnh và cắt đứt

TIỆN CẮT RÃNH VÀ CẮT ĐỨT
Công dụng của rãnh cắt ngoài dùng để lắp vòng chặn, làm rãnh thoát dao khi tiện ren …
Rãnh được cắt bằng dao cắt rãnh, dao cắt đứt có đầu dao được làm dài hơn so với dao cắt rãnh. Trên phần làm vie65tc của dao cắt đứt và dao cắt rãnh có lưỡi cắt chính và  hai lưỡi cắt phụ. Mỗi lưỡi cắt hợp với đường tiến dao một góc phụ 1 = 1- 3  góc sau phụ ở hai bên  = 1- 3  để giảm ma sát giữa mặt sau phụ và thành rãnh. Dao cắt đứt dùng để cắt đứt chi tiết ra khỏi phôi hoặc cắt phôi thành từng đoạn theo yêu cầu. Muốn tăng độ bền cho đầu dao bằng cách dùng dao người ta thường dùng dao cắt  khỏe : tăng chiều cao của đầu dao và bố trí lưỡi cắt ngang với tâm của cán dao. Chiều rộng của dao cắt đứt phụ thuộc vào đường kính của phôi thông thường chọn từ 3- 8mm. Chú ý khi cắt rãnh hoặc cắt đứt phải tuân thủ các yêu cầu sau:
+ Gá dao chính xác với tâm máy: nếu lưỡi cắt thấp hơn tâm máy khi dao cắt đến trục sẽ để lại một lõi nhỏ và phần cắt sẽ bị gãy, nếu lưỡ dao cao hơn tâm máy thì khi dao tiến gần đến tâm trục mặt sau của dao sẽ tỳ vào phần lõi còn lại.
+ Đối với dao cắt cán thẳng, phải gá dao thật vuông góc với chi tiết để mặt sau phụ của dao không bị cọ vào thành rãnh.
+ Khi cắt đứt cần cắt gần mặt đầu của vấu cặp. Dao cắt cách mặt đầu của vấu cặp từ 3 – 5 mm .
+ Để tránh hiện tượng kẹt phoi trong rãnh cắt và để thao tác được nhẹ nhàn, trong lúc cắt cần mở rộng rãnh cắt về hai bên khoảng 1 – 2mm.
+ Trong gia công hàng loạt khi cắt đứt cần phải hảm cố định bàn xe dao để giảm rung động và hạn chế gẫy dao.
+ Khi cắt phôi có đường kính lớn, dao không cắt hết được do trọng lượng phôi có thể bị gãy trước khi lưỡi cắt đến tâm trục hoặc thậm chí dao có thể bị kẹt trong rãnh cắt. Vì vậy khi lưỡi cắt còn cách tâm trục từ 2 – 3mm phải rút dao ra tắt máy và bẽ gãy phôi.
+ Chế độ cắt khi cắt đứt nên chọn bước tiến dao nho3 hơn khi tiện mặt trụ ngoài. Thí dụ khi cắt phôi có đường kính 60mm nên chọn bước tiến 0,1 – 0,15 mm/vòng. Tốc độ cắt nên chọn nhỏ hơn khi tiện ngoài khoảng 15 – 20%.

+ Để tăng năng suất cũng như giảm ma sát ở mặt sau của dao khi tiện rãnh hoặc cắt đứt nên dùng dung dịch tưới nguội.

CÁC DẠNG SAI SỐ KHI CẮT RÃNH VÀ CẮT ĐỨT

Dạng sai số

Nguyên nhân

Khắc phục

-Chiều rộng rãnh sai

-Chiều rộng dao sai

-Kiểm tra sai khi mở rộng rãnh

- Mài dao lại nếu dao lớn

- Cắt theo dấu vạch

-Chiều sâu rãnh sai

-Tính sai số vạch trên mặt số

- Không khử độ rơ xe dao

- Dao bị rút vào chi tiết

-Kiểm tra chính xác bằng dưỡng hoặc thước đo chiều sâu.

- khử độ rơ

-mài lại dao giảm góc trước

-Thành rãnh không vuông góc với đường tâm chi tiết

- Dao gá không vuông góc với tâm chi tiết

- Dao có góc  nhỏ

-Kiểm tra sau khi gá dao

- mài lại dao

-Vị trí rãnh sai so với mặt đầu hay bậc

-Gá dao theo cữ sai

-Kiểm tra lại dao và cữ sau khi gá

-Dao bập sâu vào rãnh

-Vít và ốc bàn trượt có độ rơ lớn.

- Trục chính bị đảo

- Điều chỉnh độ rơ

- Chỉnh đầu trục chính

-Độ trơn nhẵn kém

- chọn bề rộng dao lớn hoặc dao gá quá dài

-Chọn dao có bề rộng nhỏ mở rộng rãnh hoặc dùng dao có dộ cứng vững cao.

CÁC SAI SỐ KHI TIỆN BẬC TRỤ NGOÀI

1.    Trên chi tiết có một phần bề mặt chưa gia công

 

Lượng dư gia công không đủ

Kiểm tra kích thước phôi, đổi phôi

Do khoan tâm bị lệch

Định tâm chính xác

Phôi gá bị đảo

Thay đổi cách gá lắp

2. Kích thước không đúng

 

Đo sai khi cắt thử

Kiểm tra chính xác khi cắt thử

Không khử độ rơ khi điều chỉnh kích thước cắt thử

Khử độ rơ khi dùng du xích

3. Sai kích thước chiều dài

 

Cữ gá không cứng vững

Kẹp chặt cữ

Vị trí của phôi trên mâm cặp bị thay đổi

Kẹp chặt phôi không để di chuyển dọc trục

Ngắt bước tiến không kịp thời

Ngắt chuyển động tự động khi cách cữ từ 2mm- 3mm sau đó quay bước tiến bằng tay cho hết chiều dài cần tiện

Kích thước chiều dài trong một loạt chi tiết không bằng nhau

Dùng mũi tâm tự điều chỉnh

4. Chi tiết bị côn

 

Do hai mũi tâm không trùng nhau

Điều chỉnh mũi tâm ụ động

Mũi tâm ụ động bị lệch

Lau sạch lỗ côn nòng ụ động sau trước khi lắp đầu chống tâm

Dao bị mòn do nhiệt luyệt chưa đạt

Thay dao có chất lượng tốt hơn

Không khử độ rơ bàn trượt ngang

Khử độ rơ bằng cách điều chỉ vít ép lưỡi gà

Dao gá lắp không cứng vững

Kẹp chặt dao

5. Chi tiết bị ovan

 

Mũi tâm trục chính bị lệch

Vệ sinh lỗ lắp, chuôi côn đầu tâm lấy đồng hồ so kiểm tra

Trục chính máy bị đảo

Báo thợ s/c điều chỉnh đầu trục chính

Gá lắp phôi không cứng vững

Gá lại phôi

6. Chi tiết bị tang trống

 

Phôi bị uốn do lực đẩy của dao

Giảm chiều sâu cắt, dùng dao vuông góc

Do băng máy bị mòn

Yêu cầu s/c

7. Chi tiết có hình yên ngựa

 

Kẹp doa không cứng

Xiết chặt bulon gá dao

Dao bị đẩy ra

Giảm chiều sâu cắt, giảm chiều dài nòng ụ động.

8. Độ bóng bề mặt không đạt

Do mài dao không phù hợp với vật liệu cắt

Mài dao lại

Gá dao cao hoặc thấp hơn tâm máy

Gá lại dao cho đúng tâm

Chế độ cắt không hợp lý

Chọn chế độ cắt lại theo quy ước

Do máy, dao, chi tiết không cứng vững

Kiểm tra các yếu tố trên